Đất sản xuất kinh doanh là gì? Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất kinh doanh là gì? Bài viết dưới đây HaiAnhLand xin giải đáp mọi thắc mắc của các bạn về Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đất sản xuất kinh doanh nông nghiệp là gì?
Nội dung trang
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ, bao gồm đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ chi tiết.
- Đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất công nghiệp các cụm công nghiệp.
- Đất dành cho mục đích thương mại, kinh doanh, làm dịch vụ.
- Đất dành cho các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Đất sử dụng cho các hoạt động khai thác, buôn bán khoáng sản.
- Đất xây dựng những công trình trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm…
- Tìm hiểu về vấn đề xây dựng nhà ở trên đất sản xuất kinh doanh
Theo Mục 2.1, Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì.
“Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị”.
Điểm 2.2.5, Mục 2.2, Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT quy định: “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ”.
Nguồn: Văn bản pháp luật
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất xây dựng nhà ở và không được pháp luật cấp phép xây dựng. Do đó, khi khách hàng xây dựng nhà cửa với mục đích xây dựng nhà để ở là không được pháp luật cấp phép.
Nếu khách hàng muốn xây dựng nhà để ở thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở.
Thủ tục chuyển đổi đất sản xuất kinh doanh sang đất ở
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì đất sản xuất kinh doanh được xác định là đất phi nông nghiệp.
Tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Nguồn: Văn bản pháp luật
Theo đó, thửa đất của gia đình bạn cần đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất tuân thủ kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện có cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất không.
Nếu được chuyển đổi khách hàng cần chuẩn bị bộ hồ sơ như sau:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
Giá chuyển đổi từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở
Căn cứ theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
“Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Nguồn: Văn bản pháp luật
Khi chuyển từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được nhà nước cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng theo giá đất ở – tiền thuê đất phải nộp trong thời gian còn lại
Trong đó:
+ Tiền sử dụng đất theo giá đất ở = Diện tích chuyển mục đích sử dụng x giá đất ở theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định
+ Tiền thuê đất phải nộp trong thời gian còn lại = Tiền thuê đất một lần đã trả/thời gian thuê x thời gian thuê còn lại.
Tiền sử dụng đất khách hàng phải nộp sẽ được xác định cụ thể theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tỉnh thành phố ban hàng hàng năm.
Ngoài ra, Khách hàng phải nộp thêm một số loại phí, lệ phí khác như phí đo đạc, lệ phí khác.
Đất sản xuất kinh doanh có được thế chấp vay vốn ngân hàng?
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà tổ chức, cá nhân được giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì được thế chấp đất; riêng đối với trường hợp đất trên được giao nhưng trả tiền hằng năm thì không được thế chấp.
Người sử dụng đất được thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh khi có các điều kiện sau đây:
- Một, có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này.
- Hai, đất không có tranh chấp.
- Ba, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Bốn, trong thời hạn sử dụng đất.
Thời hạn sử dụng đất sản xuất kinh doanh
Thời hạn sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 50 năm. Một số dự án đặc thù thời hạn sử dụng đất cao hơn là 70 năm.
Chuyển nhượng đất sản xuất kinh doanh
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối với quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm thì không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê mà chỉ được chuyển nhượng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.
Tham gia thảo luận